Quản lý dịch hại Aquaponic có thể áp dụng hầu hết các phương pháp sinh học phổ biến được sử dụng trong nông nghiệp hữu cơ. Tuy nhiêu điều phải chú ý là cần lập kế hoạch cho từng loại côn trùng ở khu vực cụ thể, cây được trồng trong một mùa cụ thể và trong một môi trường cụ thể.
I. Kiểm soát sâu bệnh trong aquaponics:
Trong aquaponics các lựa chọn thay thế thuốc trừ sâu hóa học có thể được áp dụng để ngăn chặn sâu bệnh. Hỗn hợp thay thế hữu cơ bao gồm tỏi nghiền, hạt tiêu, xà phòng và dầu diệt côn trùng đều có thể được sử dụng để loại bỏ mối đe dọa của sâu bệnh. Nếu sử dụng xà phòng, hãy đảm bảo sử dụng xà phòng tự nhiên. Xà phòng có thể làm hỏng mang cá, vì vậy nên cẩn thận khi sử dụng, không cho phép cho quá nhiều xà phòng vào nước.
Mật độ cây phù hợp cũng tăng khả năng kiểm soát sâu bệnh hiệu quả. Trồng xen kẽ các loại cây cũng giúp phần giảm bớt nguy cơ sâu bệnh.
Sản phẩm | Chức năng | Loại sâu bọ | Phương pháp áp dụng |
Chanh sả | Xua đuổi | Hầu hết sâu bọ | Hòa vowis nước phun lên cây |
Tinh dầu tỏi | Trộn với dầu và xà phòng tăng cường kn diệt côn trùng | Rệp, sâu ăn lá, bọ nhảy, ruồi trắng, bọ cánh cứng, tuyến trùng | Hòa tan 85g tỏi băm trong 15ml dầu thực vật ngâm trong 24h. Sau đó thêm hỗn hợp vào 500ml nước phun lây cây |
Ớt | Xua đuổi | Kiến, giòi | Rắc bột lên cây |
Lá cà chua | Thu hút vi khuẩn có lợi, alcaloid trong lá có tác dụng xua đuổi và diệt côn trùng | Rệp, sâu xám hại ngô | 250g lá cà chua tươi hòa với 250ml nước ngâm trong 12h. Lọc lấy nước pha loãng phun lên cây |
Tinh dầu( xô thơm, húng tây) | Xua đuổi, giảm khả năng phá hoại của sâu hại | Hầu hết các loại sâu bọ | Trộn một vài giọt vào 250ml nước và phun lên cây |
Chiết xuất rượu( Hương thaorm bài hương, húng tây, xô thơm) | Xua đuổi, giảm khả năng phá hoại của sâu hại | Hầu hết các loại sau bọ | Ngâm 250ml lá tươi trong 400ml nước để qua đêm, lọc và phun lên cây |
Xà phòng | Xập nhập vào da, gây mất nước và làm cho sâu bọ chết | Côn trùng thân mềm: rệp sáp, rệp, ruồi trắng | Sử dụng xà phòng gốc thiên nhiên 15g hòa vào 4l nước phun lên cây |
Dầu thực vật | Làm ngộp thở và chết | Ve, rệp sáp, rệp | Phun với nồng độ 2% vào buổi sáng hoặc tối |
Vôi hoặc tro | Xua đuổi | Nhiều loại sâu bọ | Tinh lọc tro và thổi vào lá ướt |
Tinh bột | Bẫy dính vào lá | Rệp, nhện, ruồi trắng, ve | Trộn 30 45 ml tinh bột trong 1l nước với 2 đến 3 giọt xà phòng. Phun lên lá |
Thuốc trừ sâu sinh học
Thuốc trừ sâu sinh học cần được chú ý đặc biệt trong aquaponics vì không phải tất cả chúng đều phù hợp với cá. Mặc dù thuốc trừ sâu sinh học được phân loại là hữu cơ, nhưng hầu hết chúng đều gây độc cho cá và côn trùng có lợi. Bảng dưới đây liệt kê một số loại phổ biến và thông tin quan trọng để sử dụng an toàn.
Thuốc trừ sâu | Nguồn gốc | Ảnh hưởng lên sâu hại | Điều kiện sử dụng |
Nicotin( chiết xuất từ lá cây thuốc lá) | Thực vật | Thuốc trừ sâu thần kinh | Là chất độc với cá |
Bột neem( lá xoan chịu hạn, xoan Ấn Độ) | Thực vật | Chứa antifeedant ( chất ngăn côn trùng ăn đến khi đói và chết) Lặp lại 10 ngày 1 lần | Là chất độc với cá, hòa bột với nước phun lên lá, ko ảnh hưởng đến vi khuẩn có lợi, có tác dụng diệt nấm. |
Pyrethrum(Chrysanthemum cinerariaefolium) | Thực vật | Thuốc trừ sâu tự nhiên, ảnh hưởng rộng rãi đến các loại sâu bệnh. | Là chất độc với cá, hòa với nước phun lên cây, thiếu ổn định dễ bị phân hủy trong 1 -3 ngày ngoài ánh sáng |
Rotenone ( Có trong cây dây mật Lonchocarpus spp, Tephrosia spp) | Thực vật | Thuốc trừ sâu tự nhiên ảnh hưởng rộng rãi đến các loại sâu bệnh | Là chất cực độc với cá, hòa với nước để phun lên cây. Thích hợp cho vườn ươm trước khi đưa vào hệ thống |
Cây thằng lằn( Quassia Amara) | Thực vật | Gây bệnh phagodeterrence ở côn trùng | Chiết xuất từ thân gỗ, không độc với cá |
Ryania( Ryania speciosa) | Thực vật | Phá vỡ tế bào sâu bệnh | Sử dụng ít và thận trọng để an toàn cho cá |
Sabadilla | Thực vật | Gây nhiễn hệ thần kinh của sâu | Sử dụng thận trọng |
Đất tảo cát( Diatomaceous earth) | Vô cơ | Mài mòn lớp vỏ ngoài của côn trùng khiến chúng mất nước | Mang khẩu trang tránh hít phải, ko độc với cá |
Lưu huỳnh ( bột hoặc lime sulphur) | Vô cơ | Xua đuổi và tiêu diệt ve, mạt | Có tác dụng diệt nấm |
Đồng | Vô cơ | Tạc ra hỗn hợp Bordeaux mixture có tác dụng như thuốc trừ sâu | Là 1 loại thuốc diệt nấm, tránh tích tụ quá mức trong nước, độc với động vật giáp xác |
Côn trùng có ích
Côn trùng có ích có thể được sử dụng để kiểm soát sâu bệnh . Phương pháp này được áp dụng nhiều hơn cho các hệ thống aquaponics quy mô lớn lớn vì chi phí cao. Việc lựa chọn côn trùng phải phù hợp với điều kiện côn trùng gây hại và môi trường.
Sinh vật côn trùng có lợi | Loài | Dùng để kiểm soát |
Adalia bipunctuata | Bọ cánh cứng ăn thịt | Rệp |
Aphelinus abdominalis | Ký sinh trùng | Rệp |
Chrysoperla carnea | Lacewings | Rệp |
Aphidus colemani | Ong ăn thịt | Rệp |
Cryptolaemus montrouzieri | Bọ cánh cứng ăn thịt | Sciarid flies và Bọ trĩ |
Coccidoxenoides perminutus | Ong ký sinh | Rệp sáp giả |
Trichogramma spp. | Ký sinh trùng | Rệp sáp giả |
Heterorhabditis megidis | Tuyến trùng | Sâu bướm |
Steinernema carpocapsae | Tuyến trùng | Sùng đất |
Cydia pomonella | Granular virus | Sâu táo |
Anagrus atomus | Ong ký sinh | Sâu táo |
Dacnusa sibirica and Diglyphus | Ký sinh trùng | Bọ nhảy |
Chilocorus nigritus | Bọ cánh cứng ăn thịt | Sâu ăn lá |
Hypoaspis miles | Nhện ăn thịt | Rệp vảy |
Steinernema feltiae | Tuyến trùng | Sciarid fly và Bọ trĩ |
Amblyseius cucumeris | Nhện ăn thịt | Bọ trĩ |
Phytoseiulus persimilis | Nhện ăn thịt | Bọ trĩ |
Orius insidiosus | Bọ ăn thịt | Bọ trĩ |
Amblyseius californicus | Nhện ăn thịt | Nhện đỏ |
Feltiella acarisuga | Mite midge | Nhện đỏ |
Encarsia formosa | Ký sinh trùng | Ruồi trắng nhà kính |
Eretmocerus eremicus | Ký sinh trùng | Ruồi trắng nhà kính |
Eretmocerus eremicus | Ký sinh trùng | Ruồi trắng |
Heterorhabditis megidis | Tuyến trùng | Mọt Nho |
Phasmarhabditis | Tuyến trùng | Sên |
hermaphrodita | Tuyến trùng | Sên |
II. Kiểm soát dịch bệnh
Đối với aquaponics nhiều nấm bệnh phụ thuộc vào nhiệt độ và độ ẩm, và do đó, kiểm soát các yếu tố môi trường có thể làm giảm bệnh. Nếu các yếu tố môi trường không thể được kiểm soát thì tốt hơn là chọn các loại cây trồng hoặc giống kháng được bệnh để trồng.
Dịch bệnh | Tác nhân | Loại cây trồng | Mục tiêu | Nhiệt độ (°C) | Độ ẩm |
Thối rễ | Pythium spp. | Xà lách | Rễ | 28 – 30 | Đất bị ngập úng |
Mốc sương | Pseudoperonospera
cubensis |
Lá | 20- 25 | Lá bị ướt trong 1h | |
Phấn trắng | Sphaerotheca fuliginea | Dưa chuột, bím bí ngồi | Lá | 27 | – |
Verticillium wilt | Verticillium spp. | Nhiều loại khác nhau | Thân | 21 – 27 | Đất ẩm |
Fusarium wilt | Fusarium oxysporum | Dưa chuộ, bí, bí ngồi | Thân | 25 – 27 | – |
Úa sớm | Alternaria solani | Cà chua, khoai tây | Lá | 28 – 30 | Đất ẩm tự do |
Hợp chất vô cơ
Một số hợp chất vô cơ có thể được sử dụng để điều trị bệnh nấm và nhiều trong số này được chấp nhận sử dụng trong các hệ thống aquaponic. Bảng dưới đây phác thảo một vài trong số các tùy chọn này.
Chất | Điều kiện sử dụng |
Đất sét | Áp dụng trên lá |
Lưu huỳnh | Áp dụng trên lá, sử dụng thận trọng vì có thể tích tụ trong hệ thống. |
Muối đồng | Áp dụng trên lá, sử dụng thận trọng vì đồng có thể tích tụ trong hệ thống, tốt nhất chỉ dùng ở vườn ươm |
Lime sulphur | Áp dụng trên lá, chỉ có tác dụng diệt nấm, sử dụng thận trọng vì có thể tích tụ trong hệ thống |
KHCO3 | Áp dụng trên lá, cũng có thể được sử dụng để tăng độ cứng cacbonat (KH), làm giảm độ pH của nước |
NaHCO3 | Áp dụng trên lá, không dùng để đệm pH do natri có thể tích tụ trong hệ thống |
Ca(OH)2 | Áp dụng trên lá, chỉ có tác dụng diệt nấm |
Silicat/Silicon | Áp dụng trên lá |
III. Trồng xen canh kết hợp các loại cây
Trồng xen quy mô nhỏ rất phổ biến trong trồng trọt hữu cơ và sinh học. Lý thuyết trồng xen canh là sự liên kết của các loại cây khác nhau có tác dụng cơ học, chống thấm hoặc chống lại sâu bệnh. Mặc dù một số mức độ kiểm soát dịch hại đã được kiểm chứng một cách khoa học, mức độ thành công phụ thuộc vào: mức độ nhiễm sâu bệnh, mật độ cây trồng, tỷ lệ giữa các loại cây trồng và cây có lợi và thời gian trồng cụ thể.
Bảng dưới đây cung cấp một cái nhìn tổng quan về các kết hợp có thể theo các nguyên tắc sinh học. Thông tin cụ thể có thể được lấy dễ dàng từ các tài liệu chi tiết có sẵn về nông nghiệp hữu cơ và sinh học.
Loại cây trồng | Kết hợp với | Không kết hợp với |
Măng tây | Cà chuam rau mùi tây, húng quế | – |
Các loại đậu | Hầu hết ác loại rau ăn lá và rau thơm | – |
Các loại đậu, bò dưới đất | Dưa chuột, ngô, dâu tây, cần tây | Hành tây |
Các loại đậu, leo giàn | Ngô, cải củ | Hành tây, củ dền, cải xoăn, hướng dương |
Họ cải bắp (súp lơ, bông cải xanh) | Rau thơm, cần tây, củ dền, hành, cúc La mã, rau chân vịt, cải cầu vồng | Thì là, dâu tây, đậu leo giàn, cà chua |
Cà rốt | Đậu Hà Lan, xà lách, hương thảo, hành, xô thơm, cà chua | Thì là |
Cần tây | Họ cả và hành, cà chua, đậu bò đất, sen cạn | – |
Ngô | Khoai tây, đậu, đậu Hà Lan, bí ngô, dưa chuột, bí | Cà chua |
Dưa chuột | Ngô, đậu Hà Lan, đậu, hướng dương, củ cải | Rau thơm |
Cà tím | Đậu, cúc vạn thọ | – |
Xà lách | Cà rốt, củ cải, dâu tây, dưa chuột | – |
Họ hành | Củ dền, cà rốt, xà lách, họ cải | Đậu, đậu Hà Lan |
Mùi tây | Cà chua, măng tây | – |
Đậu Hà Lan | Cà rốt, cải củ, dưa chuột, ngô, đậu | Họ hành, khoai tây |
Cải củ | Đậu hà Lan, sen cạn, xà lách, dưa chuột | Bài hương |
Rau chân vịt | Dâu tây, đậu Java | – |
Bí | Sen cạn, ngô, hoa cúc vạn thọ | Khoai tây |
Cà chua | Hộ hành, sen cạn, hoa cúc vạn thọ, măng tây, cà rốt, rau mùi tây, dưa chuột, húng quế | Khoai tây, tiểu hồi, họ cải |
Cải củ tumip | Đậu Hà Lan | Khoai tây |